Unit 4 - Lesson 1 - Trang 20+21-Tiếng Anh 6- I Learn Smart World 6 -Student Book - Trang 30+31+32 và Workbook-

 Tiếng Anh 6- I Learn Smart World 6 - Student Book

Unit 4 - Lesson 1 - Trang 30


Chú ý: Từ nào không biết đọc hay không biết nghĩa, các bạn click vào từ đó 2 lần sẽ hiện lên bảng từ điển nhé.


New words: a. Fill in the blanks. Listen and repeat.

(Điền vào chỗ trống. Nghe và lặp lại.)


Đáp án: 
1. never (không bao giờ) 
2. rarely (hiếm khi) 
3. somtimes (thỉnh thoảng) 
4. often (thường) 
5. usually (thường xuyên) 
6. always (luôn luôn)


b. Write an activity under each adverb. Take turns using them in a sentence.

(Viết một hoạt động ở dưới mỗi trạng từ. Thay phiên sử dụng chúng trong một câu.)

Đáp án: 
1. never (không bao giờ) - watch movies (xem phim)
2. rarely (hiếm khi) - read books (đọc sách)
3. somtimes (thỉnh thoảng) - go swimming (đi bơi)
4. often (thường) - play football (chơi đá banh)
5. usually (thường xuyên) - play tennis (chơi quần vợt)
6. always (luôn luôn) - go to school (đi học)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------

Listening: a. Listen to Lisa and Max talking about free time activities. Does Max like reading? Yes/ No

(Hãy nghe Lisa và Max nói về các hoạt động trong thời gian rảnh. Max thích đọc sách không? Có / Không)


Đáp án: 
No (không) 

Phần bài nghe:

Max: Hi, Lisa. Where are you going?

Chào, Lisa. Bạn đang đi đâu vậy?

Lisa: I'm going to the bookstore. Do you want to come?

Tôi đang đi tới nhà sách. Bạn muốn đến đó không?

Max: Oh, no, thanks. I can't today.

Ồ, không, cảm ơn nhé. Hôm nay tôi không thể.

Lisa: How about next week? I always go there on Fridays.

Thế còn tuần sau thì sao? Tôi luôn luôn đến đó vào các ngày thứ Sáu.

Max: Mmm, maybe. I never go to the bookstore.

Hừm, có lẽ. Tôi không bao giờ đi đến nhà sách.

Lisa: Really? I love reading! Don't you?

Thật hả? Tôi yêu thích đọc! Bạn không thích đọc à?

Max: Not really.

Không hẳn vậy.

Lisa: So, what do you like doing?

Vậy, bạn thích làm gì?

Max: I love playing video games.

Tôi yêu thích chơi các trò chơi điện tử.

Lisa: How often do you play them?

Bạn chơi các trò chơi điện tử có thường xuyên không?

Max: I usually play them after school.

Tôi thường xuyên chơi chúng sau giờ học.

Lisa: What about on the weekends? What do you do then?

Thế còn vào các ngày cuối tuần thì sao? Vậy bạn làm gì?

Max: I often go to the park to play soccer.

Tôi thường đi đến công viên để chơi đá bóng.

Lisa: Nice, I sometimes ride my bike at the park on Saturdays. Maybe I'll see you there!

Tốt lắm, tôi thỉnh thoảng chạy xe đạp ở công viên vào các ngày thứ Bảy. Có lẽ tôi sẽ gặp bạn ở đó!

Max: Great!

Tuyệt quá!


b. Đáp án: 

 1. Lisa always goes to the bookstore on Fridays.

(Lisa luôn luôn đi đến nhà sách vào các ngày thứ Sáu.)

2. Max usually plays video games when he gets home from school.

(Max thường xuyên chơi trò chơi điện tử khi anh ấy đi học về.)

3. Max often plays soccer on the weekends.

(Max thường chơi đá bóng vào các ngày cuối tuần.)

4. Lisa sometimes rides her bike on Saturdays.

(Lisa thỉnh thoảng chạy xe đạp vào các ngày thứ Bảy.)


----------------------------------------------------------------------------------------------
 - Trang 31

Grammar: a. Listen and repeat.

(Nghe và lặp lại.)



Boy: How often do you play soccer?

(Bạn thường chơi bóng đá như thế nào?)

Girl: I usually play soccer on the weekends. (every Saturday: mỗi thứ Bảy)

(Tôi thường xuyên chơi bóng đá vào các ngày cuối tuần.) 

Adverbs of frequency : (các trạng từ chỉ tần suất) đứng trước động từ thường, sau động từ tobe.

1. never (không bao giờ) 
2. rarely (hiếm khi) 
3. sometimes (thỉnh thoảng) 
4. often (thường) 
5. usually (thường xuyên) 
6. always (luôn luôn)
Công thức thì Hiện tại đơn :
- Tobe: S + am/is/are + adv + C(n/a/adv).
.. I + am + adv + C(n/a/adv).
.. He, She, It, 1 người/vật + is+ adv + C(n/a/adv).
.. We , You, They, 2 người/vật + are+ adv + C(n/a/adv).
ex: 
1. It is always hot today. 

2. Your grandma is sometimes in the garden. 

3. My hair is usually long. 

- Động từ thường: S + adv + V1/s/es.
.. He, She, It, 1 người/vật + adv +V1
.. I, We , You, They, 2 người/vật + adv + Vs/es.
ex:
1. I always go to school on Mondays.
-------------------------------------------------------------------------------------------

b. Fill in the blanks with the adverbs of frequency.

(Điền vào chỗ trống với các trạng từ chỉ tần suất.)


Đáp án:

1. I sometimes go to the park on the weekends.

(Tôi thỉnh thoảng đi đến công viên vào các ngày cuối tuần.)

2. She usually watches movies on Fridays.

(Cô ấy thường xuyên xem phim vào các ngày thứ Sáu.)

3. He never plays basketball.

(Anh ấy không bao giờ chơi bóng rổ.)

4. They always go swimming on Sundays.

(Họ luôn luôn đi bơi vào các ngày Chủ nhật.)

5. Sam often plays video games.

(Sam thường chơi các trò chơi điện tử.)

6. Milly rarely reads.

(Milly hiếm khi đọc sách.)


c. Look at the table and write the answers.

(Nhìn vào khung và viết các câu trả lời.)


Đáp án:

- Activity: hoạt động

- go shopping: đi mua sắm

- do homework: làm bài tập về nhà

- play soccer: chơi đá bóng

- have barbecues: tổ chức tiệc nướng

1. How often does Jack go shopping?

Jack thường đi mua sắm như thế nào?

Jack rarely goes shopping.

Jack hiếm khi đi mua sắm.

2. How often does Bobby do his homework?

Bobby thường làm bài tập về nhà như thế nào?

Bobby always does his homework.

Bobby luôn làm bài tập về nhà.

3. How often does Sarah play soccer?

Sarah thường chơi bóng đá như thế nào?

Sarah often plays soccer.

Sarah thường chơi bóng đá.

4. How often does Amanda have barbecues?

Amanda thường tổ chức tiệc nướng như thế nào?

Amanda sometimes has barbecues.

Amanda thỉnh thoảng tổ chức tiệc nướng.


d. Now, ask your partner how often they do these activities.

(Bây giờ, hãy hỏi bạn của mình cách mà họ thường làm những hoạt động này như thế nào.)

Đáp án:

A: How often do you go shopping?

(Bạn thường đi mua sắm như thế nào?)

B: I often go shopping.

(Tôi thường đi mua sắm.)

A: How often do you do homework?

(Bạn làm bài tập về nhà thường xuyên như thế nào?)

B: I always do my homework in the evening.

(Tôi thường xuyên làm bài tập về nhà vào buổi tối.)

A: How often do you play soccer?

(Bạn chơi bóng đá thường xuyên như thế nào?)

B: I never play soccer.

(Tôi không bao giờ chơi bóng đá.)

A: How often do you have barbecues?

(Bạn tổ chức tiệc nướng thường xuyên như thế nào?)

B: I sometimes have barbecues.

(Tôi thỉnh thoảng có tiệc nướng.)


------------------------------------------------------------------------------------------
Trang 32

Pronunciation : Cách phát âm
Sentence Stress: trọng âm câu

a. Stress the adverbs for emphasis.

(Trọng âm của các trạng từ để nhấn mạnh.)

sometimes go to the park on the weekends.

(Tôi thỉnh thoảng go tới công viên vào các ngày cuối tuần.)

b. Listen to the sentences and focus on the underlined words.

(Hãy nghe các câu và tập trung vào các từ được gạch dưới.)


sometimes play badminton on the weekends.

(Tôi thường chơi cầu lông vào cuối tuần.)

always go swimming after school.

(Tôi luôn đi bơi sau giờ học.)

c. Listen and cross out the one with the wrong sentence stress.

(Hãy nghe và gạch bỏ câu nào có trọng âm của câu bị sai.)


I often watch movies on weekends.

(Tôi thường xem phim vào cuối tuần.)

I usually play soccer on Sundays.

(Tôi thường xuyên chơi đá bóng vào các ngày Chủ nhật.)

Đáp án:

I often watch movies on weekends.

(Tôi thường xem phim vào cuối tuần.)

=> Wrong. Beacause of stress on "movies". We should put stress on "often".

Sai. Bởi vì nhấn trọng âm vào "movies". Chúng ta nên nhấn trọng âm vào "often".

d. Read the sentences with the correct sentence stress to a partner.

(Hãy đọc các câu với câu có trọng âm đúng cùng với 1 người bạn học cùng.)

Đáp án:

I usually play soccer on Sundays.

(Tôi thường xuyên chơi đá bóng vào các ngày Chủ nhật.)

--------------------------------------------------------------------------------

Practice: Luyện tập. 


Ask and answer. (Hỏi và trả lời.)

- How often do you go running?

(Bạn chạy bộ thường như thế nào?)

- I rarely go running.

(Tôi hiếm khi chạy bộ.)

- after school: sau giờ học

- on the weekends: vào cuối tuần                

- in the afternoons: vào các buổi chiều

- in the mornings: vào các buổi sáng

- on Saturdays: vào các ngày Chủ nhật

- go running: đi chạy bộ

- go swimming: đi bơi

- play video games: chơi trò chơi điện tử

- do yoga: tập yoga

- play badminton: chơi cầu lông

Đáp án:

1.  How often do you go running?

(Bạn thường chạy bộ như thế nào?)

- I rarely go running.

(Tôi hiếm khi chạy bộ.)


2. - How often do you go swimming?

(Bạn thường đi bơi như thế nào?)

- I sometimes go running.

(Tôi thỉnh thoảng chạy bộ.)

3. - How often do you play video games?

(Bạn thường chơi trò chơi điện tử như thế nào?)

- I usually play video games.

(Tôi thường xuyên chơi trò chơi điện tử.)

4.  How often do you go running?

(Bạn thường chạy bộ như thế nào?)

- I rarely go running.

(Tôi hiếm khi chạy bộ.)









===========================================================
Tiếng Anh 6- I Learn Smart World 6 -Workbook- Unit 4 - Lesson 1 - Trang 20+21

















Nhận xét

DẠY KÈM ONLINE

Comparative and superlative adjectives So sánh hơn và so sánh nhất

Wish in the future : Câu ước trong tương lai

TIẾNG ANH LỚP 1 - Sách Phonics Smart 1 : Student's Book + Activity

TIẾNG ANH LỚP 5 - Family and Friends Grade 5 Special Edition (American English)

Từ Unit 1 đến 10- file nghe Có đáp án-Tiếng Anh 6- I Learn Smart World 6 - Workbook

TIẾNG ANH lớp 2 - Family and Friends 2-Unit 3 - Lesson 3+4

TIẾNG ANH lớp 1 - Family and Friends 1 - Special Edition

Luyện Thi PET - B1 Cambridge

Luyện Thi IELTS

Luyện Thi FCE- B2 Cambridge