Family and Friends Special Edition Grade 3 (American English) Unit 5- Lesson 1+2+3+4+5+6
Unit 5 – Lesson 1+2+3+4+5+6
A.
Vocabularies : từ vựng
1. candy =
sweet : kẹo – candies = sweets
2. balloon : bong bóng - balloons
3. present =
gift : quà- presents = gifts
4. cake : bánh ngọt
5. card : tấm thiệp
- cards
6. neighbor : hàng xóm
- neighbors
7. nuts : hạt khô
8. tie : cà vạt - ties
9. cloud : đám mây- clouds
10. clock : đồng hồ -
clocks
11. gloves : găng tay
12. glue : keo, hồ
dán
13. slide : cầu trượt
14. slippers : dép đi
trong nhà
15. in the sky : trên trời
16. take off : cởi ra
17. put on : mặc vào,
đeo vào, mang vào
18. cut : cắt
19. in half : thành 1 nửa
20. Folf : gấp, gập
21. think : suy nghĩ
22. about : về
23. sport : môn thể
thao
24. or : hoặc
25. draw : vẽ
26. color = clour : tô màu
27. the front of : phía trước
của
28. with : với, bằng
29. Thank you for : cảm ơn về
30. Dear : thân mến,
kính gửi
31. everything : mọi thứ
32. Then : sau đó
33. give : cho, tặng,
biếu
B. Sentence : câu
1. Hỏi môn học:
- What do
we have on Monday?
(Subject : môn học)
Chúng ta có môn gì vào thứ 2?
- We have math
on Monday.
Chúng ta có môn toán vào thứ 2.
2. Hỏi thứ mấy có môn gì: (when :
khi nào)
- When do
we have math?
Khi nào chúng ta có môn toán?
- We have math on Monday.
Chúng ta có môn toán vào thứ 2.
3. Hỏi môn học:
- What do
we have on Tuesday?
Chúng ta có môn gì vào thứ 3?
- We have English
on Tuesday.
Chúng ta có môn Tiếng Anh vào thứ 3.
4. Hỏi thứ mấy có môn gì:
- When do
we have English?
Khi nào chúng ta có môn Tiếng Anh ?
- We have English on Tuesday.
Chúng ta có môn Tiếng Anh vào thứ 3.
Thời khóa biểu : Timetable
Monday |
Tuesday |
Wednesday |
Thursday |
math |
English |
art |
music |
Hỏi
môn học:
- What do
we have on + Thứ?
-> We have + môn on + Thứ.
- What do we have on Monday?
-> We have math on Monday.
- What do we have on Tuesday?
-> We have English on Tuesday.
- What do we have on Wednesday?
-> We have art on Wednesday.
- What do we have on Thursday?
-> We have music on Thursday.
Thời khóa biểu : Timetable
Monday |
Tuesday |
Wednesday |
Thursday |
math |
English |
art |
music |
Hỏi
thứ: When: khi nào
- When do
we have + môn?
-> We have + môn on + Thứ.
- When do we have math?
-> We have math on Monday.
- When do we have English?
-> We have English on Tuesday.
- When do we have art?
-> We have art on Wednesday.
- When do we have music?
-> We have music on Thursday.
D.
Story : câu chuyện
1. What do we have on Monday?
Chúng ta có môn gì vào Thứ 2?
- We have English.
Chúng ta có Tiếng Anh.
- Then we have math.
Sau đó chúng ta có môn toán.
2. When do we have P.E?
Khi nào chúng ta có môn thể dục?
- We have P.E on Thursday.
Chúng ta có môn thể dục vào thứ 5.
- Oh good!
Ồ tốt quá!
3. On Thursday.
Vào Thứ 5
- Don’t forget these.
Đừng quên những thứ này nhé.
- Oh yes. Our P.E bags
Ồ vâng. Những cái giỏ thể dục của chúng
cháu.
4. It’s time for soccer.
Đã đến giờ cho đá banh rồi.
5. Oh no! This is Rosy’s bag.
Ôi không! Đây là cặp của Rosy.
- I can’t play soccer now!
Bây giờ tôi không thể chơi đá bóng!
6. You can wear their clothes, Tim.
Bạn có thể mặc quần áo của họ, Tim.
- Thank you very much!
Cảm ơn rất nhiều!
D.
Skills Time : Thời
gian luyện các kỹ năng
- Our computer room : Phòng tin học của chúng tôi
- At our school we have a big computer room.
Tại trường của chúng tôi, chúng tôi có 1
phòng tin học lớn.
- We have 12
computers in the room,
Chúng tôi có 12 máy vi tính ở trong phòng,
- one for every student.
mỗi học sinh ngồi 1 máy.
- The computers have headphones,
Các máy vi tính có các tai nghe.
- so the students can listen and speak.
Vì thế các học sinh có thể nghe và nói chuyện.
- In the computer room, : Ở trong phòng tin học
- The students can study English, music, and math.
Các học sinh có thể học Tiếng Anh, nhạc, và
toán.
- They do art
here, too.
Họ làm môn vẽ ở đây nữa.
- They can draw and
color pictures with the computers.
Họ có thể vẽ và tô màu các bức tranh bằng
máy vi tính.
- The computers also help the students to read and
write.
Máy vi tính cũng giúp học sinh đọc và viết.
- The children come
to the computer room
Các trẻ em đến phòng máy vi tính
- every Tuesday and Thursday.
mỗi thứ 3 và thứ 5.
- Everyone likes
these lessons.
Mọi người thích những bài học này.
Nhận xét
Đăng nhận xét